Bán-Na3AlF6–Synthetic Cryolite, bán-Sodium-HexafloAluminate dùng trong sản xuất pháo hoa, điện phân Nhôm.
– CTHH: Na3AlF6
– Tên gọi khác: Synthetic Cryolite, Sodium HexafloAluminate
– Xuất xứ: Trung Quốc
– Quy cách : 25 kg/bao
Công thức hóa học của Criolit (Na3AlF6) là gì? sau đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về công thức hóa học của Criolit này trong bài viết dưới đây nhé.
Công thức hóa học của Criolit (Na3AlF6 ) là gì?
Định nghĩa
– Criolit ( Na3AlF6) là một khoáng chất không phổ biến với sự phân bổ tự nhiên rất hạn chế. Nó trước đây có nhiều nhất trong một khu vực trầm tích tại bờ biển phía tây Greenland nhưng đã bị khai thác hết vào năm 1987.
– Công thức phân tử: Na3AlF6
– Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp kryos = băng giá, còn lithos = đá, thạch.
Tính chất vật lí
– Criolit trong tự nhiên là các tinh thể hình lăng trụ đơn nghiêng có màu từ không màu, trắng, ánh đỏ tới xám-đen giống thủy tinh.
Tính chất hóa học
– Tác dụng với axit:
Na3[AlF6] + H2SO4 = NaHSO4 + Al2(SO4)3 + HF
– Tác dụng với bazơ
NaOH + Na3AlF6 = NaF + NaAl(OH)4
Điều chế
– Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH có mặt HF.
Al2O3 + NaOH + HF = H2O + Na3AlF6
– Ứng dụng:
+ Hợp chất này được dùng trong sản xuất một số loại thuốc trừ sâu
+ Trong công nghiệp sản xuất thủy tinh làm mờ thủy tinh và một số loại men gốm sứ, làm trắng men.
+ Dùng làm dung môi để hòa tan bôxít ở nhiệt độ 900-1.000°C trong sản xuất nhôm bằng điện phân.