KOH – POTASIUM HYDROXIDE – KALI HIDROXIT
là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn
1.Tên sản phẩm/Tên gọi khác
POTASIUM HYDROXIDE
Tên gọi khác: Kali hiđroxit, Caustic potash, Potash lye, Potassia, Potassium hydrate
2.Thông tin sản phẩm
– Công thức hóa học: KOH
– Ngoại quan: là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước
– Hàm lượng: 90%
– Quy cách đóng gói :25kg/bao
– Sản xuất tại : Hàn Quốc
3. Mô tả sản phẩm
Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn.
Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
KOH – Potassium hydroxide được ứng dụng phổ biến hơn NaOH mặc dù chi phí sản xuất KOH tốn kém hơn vì: KOH và NaoH đều có tác dụng xà phòng hóa, trung hòa độ pH trong sản phẩm nhưng KOH không làm ảnh hưởng hay biến tính các thành phần khác, không làm tăng khối lượng sản phẩm lên quá nhiều.
Trong quá trình xà phòng hóa, KOH tạo sự mềm mại và có độ hòa tan trong dung dịch cao hơn NaOH, vì vậy KOH cần lượng nước ít hơn. Cuối cùng, cùng một lượng chất tẩy rửa nhưng sử dụng KOH sẽ làm sạch hơn so với sử dụng NaOH
4. Ứng dụng
KOH – POTASIUM HYDROXIDE Ứng dụng rộng rãi trong mạ điện, tẩy rửa, dệt nhuộm, chăn nuôi…
5.Bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
6.Nhập khẩu/Phân phối bởi
Hóa chất THIÊN LỘC
THAM KHẢO THÊM
Một số sản phẩm khác tại đây !