KClO3-Kali clorat-Kali chlorat-Potassium Chlorate
là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là KClO3.
Ở dạng tinh khiết, nó là một chất kết tinh màu trắng.
Potassium Chlorate là chlorrat phổ biến nhất trong sử dụng công nghiệp và là chlorrat có nhiều ứng dụng nhất.
Đây là muối của acid chlorric, là một chất oxy hóa mạnh tác dụng được với nhiều phi kim và kim loại (cacbon, lưu huỳnh, phosphor, nhôm, magie…).
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KClO3 |
Khối lượng mol | 122,5492 g/mol |
Bề ngoài | bột hoặc tinh thể trắng |
Khối lượng riêng | 2,32 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 356 °C (629 K; 673 °F) |
Điểm sôi | 400 °C (673 K; 752 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 3,13 g/100 mL (0 ℃) 4,46 g/100 mL (10 ℃) 8,15 g/100 mL (25 ℃) 13,21 g/100 mL (40 ℃) 53,51 g/100 mL (100 ℃) 183 g/100 g (190 ℃) 2930 g/100 g (330 ℃) |
Độ hòa tan | hòa tan trong glycerol tan ít trong aceton, amonia |
Độ hòa tan trong glycerol | 1 g/100 g (20 ℃)[2] |
Chiết suất (nD) | 1,40835 |
Tính chất
- KClO3-Kali clorat Là chất rắn tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh, không tan trong cồn tuyệt đối (≈ 100%)
- Bị nhiệt phân:
Ứng dụng
KClO3-Kali clorat được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm…
– Được dùng làm chất có tác dụng khử màu ứng dụng trong ngành công nghiệp dệt nhuộm; điều chế chất chống oxy hóa
– Ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm, nhiếp ảnh; thuốc thử cho các thí nghiệm phân tích.
Được dùng như thuốc điều hòa cây trồng, cụ thể như: Làm thuốc kích thích cho các loại cây ăn quả ra hoa đậu quả; bón cho cây để kích thích đâm chồi …
Điều chế
- Nó được điều chế bằng cách cho KOH tác dụng với khí Clo ở nhiệt độ trên 80 ℃:
6KOH + 3Cl2 → KClO3 + 5KCl + 3H2O
- Ngoài ra kali chlorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở 70–75 ℃:
2KCl + 2H2O → 2KOH + H2↑ + Cl2↑
6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
==>> xem thêm : KCL , KOH