Glycerin là gì?
Glycerin hay còn được gọi là glyxerol, glycerine, glyxerin. Đây là một loại rượu đa chức được tạo thành bởi liên kết của gốc hidrocacbon C3H5 với 3 nhóm –OH với công thức hóa học là C3H5(OH)3. Glycerin là một hợp chất không màu, không mùi và mang vị ngọt. Hợp chất này sử dụng như một chất dung môi trong công nghệ sản xuất dược mỹ phẩm, công nghiệp thực phẩm,…
Tính chất của Glycerin
Được sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất, Glycerin có những tính chất đặc trưng sau đây.
Tính chất vật lý của Glycerin
- Công thức hóa học: C3H5(OH)3
- Glycerin là chất lỏng, không màu, không mùi và vị ngọt.
- Glycerine tan vô hạn trong nước.
- Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol
- Tỷ trọng: 1.261 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: 17.8 độ C
- Nhiệt độ sôi: 290 độ C
- Độ nhớt: 1.412 Pa.s
Tính chất hóa học của Glycerin
- Glycerin có tính phân cực.
- Glycerin có thể tác dụng với Natri.
6Na + 2C3H5(OH)3 → 3H2 + 2C3H5(ONa)3
- Tác dụng với HNO3 (H2SO4 xúc tác)
- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra phức chất dung dịch màu xanh thẫm
Cách tinh chế Glycerin
Hiện nay, có ba cách để điều chế Glycerin đó là:
- Phản ứng xà phòng hóa của chất béo là phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm NaOH/KOH để tạo ra hỗn hợp chất Na/K và Glycerin chính là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất xà phòng.
- Glycerin là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất dầu Diesel.
- Glycerin được sản xuất từ Propylene bằng quy trình Epichlorohydrin.
Glycerin dùng để làm gì?
Là một chất không độc hại, Glycerin được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp sản xuất mỹ phẩm, thực phẩm và một số ứng dụng khác. Cụ thể như sau:
Ứng dụng trong làm đẹp
- Là thành phần có khả năng giữ ẩm một cách hiệu quả, kiểm soát tình trạng sạm da, khô da và giữ cho làn da luôn căng bóng, mềm mại.
- Góp phần vào việc tăng khả năng đàn hồi da, làm chậm quá trình lão hóa da và ngăn cản sự hình thành các nếp nhăn trên da.
- Glycerin không chỉ có công dụng làm sạch da, tẩy trang nhẹ mà còn loại bỏ lượng dầu thừa không cần thiết trên da, ngăn cản mụn trứng cá phát triển.
- Có tác dụng thấm sâu hơn vào trong da giúp nuôi dưỡng làn da và tăng cường khả năng chống lại các tác nhân từ ô nhiễm môi trường và thời tiết như nắng, gió, bụi bẩn và đặc biệt là tia UV.
- Thành phần Glyxerol được cho thêm vào kem đánh răng, dầu dưỡng tóc, nước súc miệng,…
Ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm
- Glycerine sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản và làm chất độn trong các sản phẩm ít béo.
- Đây là một chất có thể thay thế cho đường nhưng không làm tăng lượng đường trong máu và không gây sâu răng.
- Glycerine dùng làm chất tạo nhũ trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật.
Một số ứng dụng khác
- Glycerin được dùng để làm chất chống đông.
- Sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT.
- Dùng để xây dựng polymer trong quá trình sản xuất ứng dụng vào sản xuất nhựa alkyd và polyurethan để sử dụng trong sơn, mực và chất phủ.Glycerin là nguyên liệu tổng hợp nitroglycerin
Lưu ý khi sử dụng Glycerin
Trong quá trình ứng dụng Glyxerol vào công nghiệp sản xuất bạn cần lưu ý một số vấn đề trong quá trình sử dụng dưới đây.
- Bảo quản Glycerine nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao.
- Nên Glycerin bảo quản trong thùng chuyên dụng, không để tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, các nguồn nhiệt, tia lửa.
- Đậy nắp kín sau khi sử dụng.
- Nên sử dụng đồ bảo vệ khi dùng Glycerin. Tránh để dính vào mắt hoặc những bộ phận trên cơ thể. Nếu bị dính lên da hoặc mắt thì hãy sơ cứu tại chỗ bằng cách làm sạch và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.